Các cầu thủ Manchester_City_F.C.

Tính đến 9 tháng 7 năm 2019.[9]

Đội hình hiện tại

Đội hình Manchester City trước trận đấu UEFA Champions League năm 2017. (Hàng sau, từ trái qua phải: Ederson, Walker, De Bruyne, Fernandinho, Stones, Otamendi. Hàng trước, từ trái qua phải: Agüero, Sane, David Silva, Delph, Jesus)Tính đến 9 tháng 7 năm 2019[9]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
1TMClaudio Bravo
2HVKyle Walker
5HVJohn Stones
7Raheem Sterling
8TVİlkay Gündoğan
9Gabriel Jesus
10Sergio Agüero
11TVOleksandr Zinchenko
12HVAngeliño
14HVAymeric Laporte
16TVRodri
17TVKevin De Bruyne
19TVLeroy Sané
Số áoVị tríCầu thủ
20TVBernardo Silva
21TVDavid Silva (đội trưởng)
22HVBenjamin Mendy

[10]

25TVFernandinho
26TVRiyad Mahrez
27HVJoão Cancelo
30HVNicolás Otamendi
31TMEderson
32TMDaniel Grimshaw

[11]

47TVPhil Foden

[10]

Cầu thủ cho mượn

Danh sách cầu thủ đang được cho mượn:Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
27TVPatrick Roberts (tại Norwich City đến 30 tháng 6 năm 2020)[10]
49TMArijanet Muric (tại Nottingham Forest đến 30 tháng 6 năm 2020)[10]
Số áoVị tríCầu thủ
TMZack Steffen (tại Fortuna Düsseldorf đến 30 tháng 6 năm 2020)

Cầu thủ Manchester City khác đá với đội hình đầu

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số áoVị tríCầu thủ
50HVEric García [12]
61TVFelix Nmecha [13]
62TVBrandon Barker [14]
Số áoVị tríCầu thủ
81TVClaudio Gomes [15]
82TVAdrián Bernabé [16]
83Ian Poveda [13]

Số áo được vinh danh

23 - Marc-Vivien Foé

Từ năm 2003, Manchester City không sử dụng số áo 23. Số áo này để tưởng nhớ Marc-Vivien Foé, cầu thủ vào thời điểm đó đang khoác áo Manchester City (dưới hình thức cho mượn từ Lyon) và qua đời trên sân bóng trong màu áo đội tuyển quốc gia Cameroon tại Cúp Liên đoàn các châu lục 2003.

Cầu thủ xuất sắc của năm

 
YearWinner
1985–86 Kenny Clements
1986–87 Neil McNab
1987–88 Steve Redmond
1988–89 Neil McNab
1989–90 Colin Hendry
1990–91 Niall Quinn
1991–92 Tony Coton
1992–93 Garry Flitcroft
1993–94 Tony Coton
1994–95 Uwe Rösler
 
YearWinner
1995–96 Georgi Kinkladze
1996–97 Georgi Kinkladze
1997–98 Michael Brown
1998–99 Gerard Wiekens
1999–2000 Shaun Goater
2000–01 Danny Tiatto
2001–02 Ali Benarbia
2002–03 Sylvain Distin
2003–04 Shaun Wright-Phillips
2004–05 Richard Dunne
 
YearWinner
2005–06 Richard Dunne
2006–07 Richard Dunne
2007–08 Richard Dunne
2008–09 Stephen Ireland
2009–10 Carlos Tevez
2010–11 Vincent Kompany
2011–12 Sergio Agüero
2012–13 Pablo Zabaleta
2013–14 Yaya Touré
2014–15 Sergio Agüero
 
YearWinner
2015–16 Kevin De Bruyne
2016–17 David Silva
2017–18 Kevin De Bruyne
2018–19 Bernardo Silva

Nguồn:[17][18][19][20][21]